Bóng đá

Tuyển Việt Nam: HLV Troussier làm điều bất ngờ với lứa 'măng non'

字号+ 作者:NEWS 来源:Giải trí 2025-02-01 21:01:32 我要评论(0)

"HLV Philippe Troussier có trong tay danh sách tuyển Việt Nam,ểnViệtNamHLVTroussierlàmphap luat 24hphap luat 24h、、

"HLV Philippe Troussier có trong tay danh sách tuyển Việt Nam,ểnViệtNamHLVTroussierlàmđiềubấtngờvớilứamăphap luat 24h nhưng chưa công bố do còn theo dõi nốt vòng 3 V-League 2023/2024. Tuyển Việt Nam hội quân vào ngày 6/11, có 10 ngày chuẩn bị cho trận gặp Philippines và sau đó là cuộc tiếp đón Iraq, tại vòng vòng loại thứ 2 World Cup 2026 khu vực châu Á",thông tin từ VFF cho hay.

Ở hai vòng đấu vừa qua qua tại V-League,HLV Philippe Troussier dự khán ở nhiều sân "xem giò" cầu thủ. Nhà cầm quân người Pháp lựa chọn cầu thủ luôn đặt tiêu chí phong độ lên trên hết, chứ không phải là sự nổi tiếng.

hlv troussier.jpg
HLV Philippe Troussier tiếp tục dự khán các trận ở vòng 3 V-League trước khi công bố danh sách tuyển Việt Nam

Tại vòng 3 V-League, HLV Troussier tiếp tục theo dõi một số trận đấu để đánh giá kỹ lưỡng phong độ của các cầu thủ. Ngoài ra, ông thầy 68 tuổi cũng phòng trường hợp có học trò bị chấn thương nên chỉ công bố danh sách vào phút chót. 

Về cơ bản, ông Troussier đã "chấm" khoảng 30 cầu thủ cho đợt tập trung lần này, sau đó loại khoảng 5-6 cái tên trước khi lên đường sang Philippines đá trận sân khách tại vòng loại thứ 2 World Cup 2026.

Theo đánh giá của giới chuyên môn, bản danh sách tuyển Việt Nam có một số thay đổi so với đợt tập trung trong tháng 10. HLV Troussier khả năng có sự chắt lọc với các gương mặt trẻ. Trước đó, chiến lược gia người Pháp gọi tới gần một nửa quân số tuyển Việt Nam là các cầu thủ lứa U23, nhưng không phải ai cũng ghi được điểm.

Ngoài ra, các cựu binh thể hiện tốt ở các vòng đấu V-League vừa qua như Hồ Tấn Tài, Văn Thanh, Hải Huy... có thể được gọi trở lại. Đây là những cầu thủ đã chứng minh được năng lực của mình và hoàn toàn xứng đáng được triệu tập.

tuyen viet nam han quoc 18.jpg
Số lượng cầu thủ trẻ sẽ được giảm bớt ở đợt tập trung sắp tới

Sau 8 tháng cầm quân với 6 trận giao hữu, HLV Philippe Troussier có hàng loạt thử nghiệm về nhân sự ở tuyển Việt Nam. Các cầu thủ dù cựu binh hay mới đều từng bước thích nghi với triết lý bóng đá của ông thầy người Pháp.

Tuy nhiên, từ các trận giao hữu tới giải đấu chính thức là câu chuyện hoàn toàn khác. HLV Troussier hiểu rằng mỗi quyết định của mình đều có thể tác động đến kết quả, sự thể hiện và vận hành lối chơi ở tuyển Việt Nam. Những sai lầm mắc phải ở các trận đấu sắp tới đều phải trả giá đắt.

Nói cách khác, HLV Philippe Troussier là người chịu trách nhiệm cao nhất về chuyên môn, vì thế dù có đưa ra quyết định thế nào về nhân sự, thì chiến lược gia người Pháp cần sự ủng hộ nhằm giảm bớt áp lực trong hành trình vòng loại 2 World Cup 2026.

Tuyển Việt Nam công bố danh sách đá vòng loại World Cup 2026

Tuyển Việt Nam công bố danh sách đá vòng loại World Cup 2026

HLV Philippe Troussier triệu tập 32 cầu thủ lên tuyển Việt Nam chuẩn bị cho vòng loại 2 World Cup 2026, trong đó có sự trở lại của Văn Quyết, Văn Thanh...

1.本站遵循行业规范,任何转载的稿件都会明确标注作者和来源;2.本站的原创文章,请转载时务必注明文章作者和来源,不尊重原创的行为我们将追究责任;3.作者投稿可能会经我们编辑修改或补充。

相关文章
网友点评
精彩导读
 - Trường ĐH Quốc gia Hà Nội vừa công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển chính thức năm 2017 của các trường, khoa thành viên.

Trường ĐH Công nghệ, ĐHQG Hà Nội có mức điểm nhận hồ sơ từ 16-20 điểm, tùy từng ngành. Cụ thể:

{keywords}
Mức điểm nhận hồ sơ chi tiết các ngành của Trường ĐH Công nghệ, ĐHQG Hà Nội năm 2017 (Bấm vào hình để xem kích thước ảnh lớn)

Trường ĐH Khoa học tự nhiên, ĐHQG Hà Nội nhận hồ sơ từ 15,5 đến 19,5 điểm, tùy ngành. Cụ thể:

{keywords}
(Bấm vào hình để xem kích thước ảnh lớn)

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội có mức điểm nhận hồ sơ từ 17-20 điểm. Cụ thể:

{keywords}
(Bấm vào hình để xem ảnh kích thước lớn)

Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội có mức điểm nhận hồ sơ tất cả các ngành là 15,5 điểm.

{keywords}
(Bấm vào hình để xem kích thước lớn)

Trường ĐH Kinh tế, ĐHQG Hà Nội có mức điểm nhận hồ sơ từ 15,5 - 16,5 điểm. Cụ thể:

{keywords}
(Bấm vào hình để xem kích thước ảnh lớn)

Trường ĐH Giáo dục, ĐHQG Hà Nội có mức điểm nhận hồ sơ từ 16-16,5 điểm. Cụ thể:

{keywords}
(Bấm vào hình để xem kích thước ảnh lớn)

Các Khoa Luật, Khoa Y Dược, Khoa Quốc tế, ĐHQG Hà Nội có mức điểm sàn từ 15,5 đến 21 điểm. Cụ thể:

{keywords}
(Bấm vào hình để xem kích thước ảnh lớn)

Theo thông báo của ĐHQG Hà Nội, điểm ngưỡng xét tuyển được làm tròn đến 0,25 điểm, điểm tối thiểu mỗi môn/bài thi trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn 1 điểm.

Lê Văn

" alt="ĐH Quốc gia Hà Nội công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển 2017" width="90" height="59"/>

ĐH Quốc gia Hà Nội công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển 2017

- Chiều ngày 30/7, Trung tướng Phan Văn Giang, Tổng Tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng đã ký quyêt định số 22/QĐ-TSQS quy định điểm chuẩn tuyển sinh đại học, cao đẳng quân sự vào các học viện, trường trong Quân đội năm 2017.

Điểm chuẩn của 18 trường quân đội như sau: 

Tên trường/Đối tượng

Tổ hợp

Điểm trúng tuyển

Ghi chú

 1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

27.50

Thí sinh mức 27,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,40.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,50.

Thí sinh Nam miền Nam

25.25

Thí sinh mức 25,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

Thí sinh Nữ miền Bắc

30.00

 

Thí sinh Nữ miền Nam

28.75

Thí sinh mức 28,75 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 9,60.

 2. HỌC VIỆN QUÂN Y

 

Tổ hợp A00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

29.00

Thí sinh mức 29,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,00.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa  ≥ 9,50.

Thí sinh Nam miền Nam

27.25

Thí sinh mức 27,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,75.

Thí sinh Nữ miền Bắc

29.50

 

Thí sinh Nữ miền Nam

30.00

 

Tổ hợp B00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

B00

27.75

Thí sinh mức 27,75 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,50.

Thí sinh Nam miền Nam

27.00

Thí sinh mức 27,00 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,00.

Thí sinh Nữ miền Bắc

30.00

 

Thí sinh Nữ miền Nam

29.00

Thí sinh mức 29,00 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,00.

 3. HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ

 

a) Ngành Ngôn ngữ Anh

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

25.00

Thí sinh mức 25,00 điểm:
Điểm môn Tiếng Anh  ≥ 9,60.

Thí sinh Nam miền Nam

23.25

 

Thí sinh nữ

29.00

 

b) Ngành Ngôn ngữ Nga

 

 

 

Xét tiếng Anh

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.25

 

Thí sinh nữ

25.75

 

Xét tiếng Nga

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D02

19.50

 

Thí sinh nữ

27.50

 

c) Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

 

Xét tiếng Anh

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.75

 

Thí sinh Nam miền Nam

17.75

 

Thí sinh nữ

27.75

 

Xét tiếng Trung

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D04

23.75

 

Thí sinh nữ

27.25

 

d) Ngành Quan hệ Quốc tế

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.00

 

Thí sinh nữ

26.25

 

đ) Ngành Trinh sát Kỹ thuật

 

 

 

Nam miền Bắc

A00,
A01

25.50

 

Nam miền Nam

25.50

 

 4. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG

 

a) Ngành Biên phòng

 

 

 

Tổ hợp C00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.50

Thí sinh mức 28,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,50.

Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

27.25

 

Thí sinh Nam Quân khu 5

26.75

Thí sinh mức 26,75 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 7

25.75

Thí sinh mức 25,75 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 9

C00

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 5,50.

Tổ hợp A01

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A01

24.50

 

Thí sinh Nam Quân khu 5

23.00

 

Thí sinh Nam Quân khu 7

23.25

 

Thí sinh Nam Quân khu 9

19.00

 

b) Ngành Luật

 

 

 

Tổ hợp C00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.25

Thí sinh mức 28,25 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 8,00.

Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

27.00

Thí sinh mức 27,00 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 5

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,50.

Thí sinh Nam Quân khu 7

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,25.

Thí sinh Nam Quân khu 9

25.75

Thí sinh mức 25,75 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 7,00.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 9,00.

Tổ hợp A01

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A01

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,80.

Thí sính Nam Quân khu 5

22.75

 

Thí sinh Nam Quân khu 7

22.50

Thí sinh mức 22,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,60.

Thí sinh Nam Quân khu 9

18.50

 

 5. HỌC VIỆN HẬU CẦN

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.25

Thí sinh mức 26,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,80.

Thí sinh Nam miền Nam

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

 6. HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN

 

a) Ngành Kỹ thuật hàng không

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.75

Thí sinh mức 26,75 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,40.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,00.

Thí sinh Nam miền Nam

23.25

Thí sinh mức 23,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20

b) Ngành Chỉ huy tham mưu PK-KQ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

25.00

Thí sinh mức 25,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,40.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

Thí sinh Nam miền Nam

21.50

Thí sinh mức 21,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,00.

 7. HỌC VIỆN HẢI QUÂN

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

25.00

 

Thí sinh Nam miền Nam

22.50

Thí sinh mức 22,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,20.

 8. TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ

 

Tổ hợp C00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.00

Thí sinh mức 28,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 8,75.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 8,75.

Thí sinh Nam miền Nam

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 7,00.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 9,00.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Địa  ≥ 9,50.

Tổ hợp A00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

Thí sinh Nam miền Nam

23.00

 

Tổ hợp D01

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

20.00

 

Thí sinh Nam miền Nam

18.00

 

 9. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1

 

Thí sinh Nam

A00,
A01

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,00.

 10. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2

 

Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

A00

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,60.

Thí sinh Nam Quân khu 5

24.00

Thí sinh mức 24,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,00.

Thí sinh Nam Quân khu 7

23.25

Thí sinh mức 23,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,60.

Thí sinh Nam Quân khu 9

23.75

Thí sinh mức 23,75 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

 11. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,80.

Thí sinh Nam miền Nam

20.25

Thí sinh mức 20,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,20.

 12. TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,00

Thí sinh Nam miền Nam

22.00

Thí sinh mức 22,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 6,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 6,75.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa (tiếng Anh) ≥ 7,00.

 13. TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

24.50

Thí sinh mức 24,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

Thí sinh Nam miền Nam

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,60.

 14. TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN

 

Sĩ quan CHTM Không quân

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

22.75

Thí sinh mức 22,75 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

Thí sinh Nam miền Nam

19.25

 

 15. TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

24.50

Thí sinh mức 24,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,25.

Thí sinh Nam miền Nam

17.50

Thí sinh mức 17,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 5,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 5,50.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa  ≥ 5,75.

 16. TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

23.25

 

Thí sinh Nam miền Nam

21.75

Thí sinh mức 21,75 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,75.

 17. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÒNG HOÁ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

23.75

Thí sinh mức 23,75 điểm:
Điểm môn Hóa  ≥ 7,75.

Thí sinh Nam miền Nam

17.50

 

 18. TRƯỜNG SĨ QUAN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.25

Thí sinh mức 26,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,00.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,75.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa (tiếng Anh) ≥ 8,50.

Thí sinh Nam miền Nam

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,40.


{keywords}

Lê Huyền - Lê Văn

" alt="Công bố điểm chuẩn 2017 của 18 trường quân đội" width="90" height="59"/>

Công bố điểm chuẩn 2017 của 18 trường quân đội