Bóng đá

Nhận định, soi kèo AC Milan vs Como, 0h00 ngày 16/3: Thất vọng nối tiếp thất vọng

字号+ 作者:NEWS 来源:Nhận định 2025-03-16 13:42:25 我要评论(0)

Phạm Xuân Hải - 15/03/2025 05:25 Ý tỷ số ngoại hạng anhtỷ số ngoại hạng anh、、

ậnđịnhsoikèoACMilanvsComohngàyThấtvọngnốitiếpthấtvọtỷ số ngoại hạng anh   Phạm Xuân Hải - 15/03/2025 05:25  Ý

1.本站遵循行业规范,任何转载的稿件都会明确标注作者和来源;2.本站的原创文章,请转载时务必注明文章作者和来源,不尊重原创的行为我们将追究责任;3.作者投稿可能会经我们编辑修改或补充。

相关文章
网友点评
精彩导读
Theo mức điểm chuẩn năm 2021 mà Sở GD-ĐT Hà Nội công bố, trong 115 trường THPT công lập không chuyên, có 10 trường có điểm chuẩn từ 48 trở lên, nhưng cũng có đến 15 trường lấy điểm chuẩn dưới 26. Nếu xét theo mức trung bình 5 điểm mỗi môn, có 28/115 trường lấy điểm chuẩn dưới 30.

Trong số này, 2 trường có mức điểm chuẩn thấp nhất của Hà Nội năm nay là THPT Bất Bạt và THPT Minh Quang (đều là 18,05). Xếp tiếp theo đó là các trường THPT Nguyễn Văn Trỗi và THPT Mỹ Đức C với điểm chuẩn 20, Trường THPT Bắc Lương Sơn và THPT Lưu Hoàng có mức điểm chuẩn chỉ là 21,....

Theo cách tính điểm xét tuyển của Hà Nội (Toán và Ngữ văn hệ số 2; Lịch sử và Ngoại ngữ hệ số 1), để trúng tuyển các trường trong top 15 có điểm chuẩn dưới 26, các thí sinh chỉ cần đạt bình quân điểm mỗi môn chưa tới mức điểm trung bình (5).  

Thậm chí, với những trường có mức điểm chuẩn thấp chỉ là 18,05 như Trường THPT Bất Bạt, THPT Minh Quang; trung bình mỗi môn thí sinh chỉ cần đạt 3,01 là trúng tuyển.

{keywords}
Top 15 trường THPT công lập có mức điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 thấp nhất Hà Nội năm 2021.

Tuy nhiên, cũng có thể thấy, top 15 trường có mức điểm chuẩn trung bình dưới 26 tập trung ở các huyện ngoại thành, trong đó khu vực 12 (Ứng Hòa và Mỹ Đức) có 5/15 trường, khu vực 11 (Thường Tín và Phú Xuyên) có 3 trường, khu vực 8 (Phúc Thọ, Sơn Tây, Ba Vì) có 4 trường; khu vực 9 (Quốc Oai, Thạch Thất) có 2 trường; khu vực 10 có duy nhất Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi.

Một số trường trong nhóm lấy điểm chuẩn thấp hơn 26 còn có số nguyện vọng thấp hơn cả chỉ tiêu như Đại Cường (268 hồ sơ/280 chỉ tiêu), Lưu Hoàng (281 hồ sơ/320 chỉ tiêu), Bất Bạt (298 hồ sơ/420 chỉ tiêu), Minh Quang (194 hồ sơ/360 chỉ tiêu), Nguyễn Văn Trỗi (220 hồ sơ/450 chỉ tiêu), Bắc Lương Sơn (356 hồ sơ/360 chỉ tiêu), Xuân Khanh (358 hồ sơ/450 chỉ tiêu).

Thanh Hùng

Cách tính điểm xét tuyển vào lớp 10 công lập ở Hà Nội

Cách tính điểm xét tuyển vào lớp 10 công lập ở Hà Nội

Điểm xét tuyển dựa trên kết quả 4 bài thi (có tính hệ số) các môn: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ, Lịch sử trong kỳ thi vào lớp 10 THPT diễn ra ngày 10, 11/6/2021 cộng với điểm ưu tiên.

" alt="Top 15 trường có điểm chuẩn vào lớp 10 thấp nhất Hà Nội năm 2021" width="90" height="59"/>

Top 15 trường có điểm chuẩn vào lớp 10 thấp nhất Hà Nội năm 2021

Mẹ tôi làm nhiều, không ngại nắng gió, không sắm diện quần áo và ít chăm sóc bản thân. Khi có dịp phù hợp tôi đưa mẹ đi để tranh thủ mua sắm, chăm sóc cho mẹ, và để mẹ hiểu vợ chồng tôi muốn mẹ nhận lại một chút thanh xuân đã qua", anh cho hay.

Chồng Lê Thúy cũng tiết lộ mẹ anh ngày xưa là hoa khôi của trường, nhưng vì dành hết mọi sự quan tâm cho gia đình nên vẻ ngoài nhiều vất vả. 

Mẹ chồng 'chân dài' gốc Quảng Bình: Hoa khôi một thời, thấu hiểu khi con dâu 8 năm chưa cho bế cháu nội - Ảnh 2.

Mẹ chồng Lê Thúy bên con dâu và con trai.

Còn Lê Thúy cho biết từ ngày về làm dâu, mẹ chồng rất thương và tạo điều kiện cho cô phát triển sự nghiệp. Chân dài gốc Quảng Bình nói: "Vì nhà chồng tôi không có con gái nên tôi được bố mẹ chồng rất cưng chiều. Mọi việc trong gia đình mẹ thường lặng lẽ quán xuyến để tôi tập trung cho công việc. Bù lại, tôi thường xuyên rủ mẹ đi làm đẹp để chăm sóc lại vẻ ngoài cho mẹ. Nhân dịp Ngày của mẹ, tôi cùng chồng cố gắng dành thời gian bên mẹ để cám ơn sự hi sinh của mẹ cho hạnh phúc gia đình".

Mẹ chồng 'chân dài' gốc Quảng Bình: Hoa khôi một thời, thấu hiểu khi con dâu 8 năm chưa cho bế cháu nội - Ảnh 3.

Bà luôn quan tâm đến con dâu một cách chân thành.

Lê Thúy cảm thấy may mắn vì có mẹ chồng tốt như vậy. Cô cũng sẽ cố gắng hơn nữa trong sự nghiệp để không phụ sự kỳ vọng của gia đình. Hiện tại, Lê Thúy đã là một trong những chân dài được các NTK lẫn khán giả yêu mến trong làng thời trang.

Lê Thúy - Đỗ An: 8 năm hôn nhân vẫn chưa có con

Mẹ chồng Lê Thúy được khán giả nhận xét là người mẹ chồng tâm lý. Hơn 8 năm vẫn chưa sinh con, chân dài gốc Quảng Bình vẫn nhận được sự thấu hiểu từ mẹ chồng. 8 năm qua hôn nhân của Lê Thúy và Đỗ An diễn ra trong êm đềm dù cũng có lúc họ gặp stress vì chuyện con cái.

Mẹ chồng 'chân dài' gốc Quảng Bình: Hoa khôi một thời, thấu hiểu khi con dâu 8 năm chưa cho bế cháu nội - Ảnh 4.

Lê Thúy và chồng có 8 năm hôn nhân bình yên.

4 năm trước, chân dài gốc Quảng Bình từng dùng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm nhưng không thành công. Điều này cũng khiến cựu người mẫu rơi vào tình trạng lo lắng khá nhiều.

Khi ấy, Lê Thúy buồn và bị tác động bởi những lời bình luận của mọi người xung quanh, nghi vợ chồng cô vô sinh nhưng hiện tại, cựu người mẫu đã khá thoải mái về tâm lý. Siêu mẫu cho rằng, con cái là trời cho nên giữ tinh thần thoải mái nhất có thể để chuẩn bị cho kế hoạch thụ tinh ống nghiệm lần thứ 2 khi cô 35 tuổi.

Mẹ chồng 'chân dài' gốc Quảng Bình: Hoa khôi một thời, thấu hiểu khi con dâu 8 năm chưa cho bế cháu nội - Ảnh 5.

Cả 2 vẫn giữ được hạnh phúc dù gặp nhiều trắc trở chuyện con cái.

Dù khó có con nhưng theo lời kể của Lê Thúy, cả chồng và gia đình chồng đều yêu thương cô. Chồng Lê Thúy còn thường xuyên động viên, khích lệ tinh thần cô mỗi khi nhắc tới chuyện con cái. Dù đã kết hôn gần 10 năm thì cả hai vẫn rất tình cảm. Tuần nào, họ cũng dành ra 1-2 buổi để đi hẹn hò, trò chuyện với nhau.

Chồng Lê Thúy khi chia sẻ về chuyện con cái cũng kể: "Tôi nghĩ con cái không phải là yếu tố quyết định hạnh phúc gia đình. Có con là điều tốt nhưng có những cặp đôi con cái đuề huề vẫn ly hôn. Giá trị của gia đình không đặt ở điều đó".

Chiều và yêu thương vợ nhiều như vậy nên chồng Lê Thúy không ngại bị gọi là người đàn ông sợ vợ. Anh nói: "Sợ vợ cũng là bình thường mà. Cụm từ "sợ vợ" chỉ là các ông chồng tự đặt, khích nhau, chứ không phải xã hội đặt. Hơn nữa, nếu mình lấy một người vợ cá tính thì phải chấp nhận chuyện sợ vợ. Nhưng điều quan trọng là tôi vẫn biết cách đạt được điều mình muốn mà không cần căng thẳng, đối đầu với vợ".

Mẹ chồng 'chân dài' gốc Quảng Bình: Hoa khôi một thời, thấu hiểu khi con dâu 8 năm chưa cho bế cháu nội - Ảnh 6.

Đỗ An không ngại mang tiếng 'sợ vợ'.

Sự chia sẻ của chồng Lê Thúy đã giúp tình cảm của cả hai luôn khăng khít và thấu hiểu nhau. Lê Thúy còn bảo: "Càng ngày tôi càng yêu bạn đời của mình nhiều hơn".

(Theo GĐXH)

" alt="Mẹ chồng Lê Thúy: Hoa khôi một thời, cảm thông khi con dâu chưa cho bế cháu" width="90" height="59"/>

Mẹ chồng Lê Thúy: Hoa khôi một thời, cảm thông khi con dâu chưa cho bế cháu

- Chiều ngày 30/7, Trung tướng Phan Văn Giang, Tổng Tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng đã ký quyêt định số 22/QĐ-TSQS quy định điểm chuẩn tuyển sinh đại học, cao đẳng quân sự vào các học viện, trường trong Quân đội năm 2017.

Điểm chuẩn của 18 trường quân đội như sau: 

Tên trường/Đối tượng

Tổ hợp

Điểm trúng tuyển

Ghi chú

 1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

27.50

Thí sinh mức 27,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,40.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,50.

Thí sinh Nam miền Nam

25.25

Thí sinh mức 25,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

Thí sinh Nữ miền Bắc

30.00

 

Thí sinh Nữ miền Nam

28.75

Thí sinh mức 28,75 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 9,60.

 2. HỌC VIỆN QUÂN Y

 

Tổ hợp A00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

29.00

Thí sinh mức 29,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,00.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa  ≥ 9,50.

Thí sinh Nam miền Nam

27.25

Thí sinh mức 27,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,75.

Thí sinh Nữ miền Bắc

29.50

 

Thí sinh Nữ miền Nam

30.00

 

Tổ hợp B00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

B00

27.75

Thí sinh mức 27,75 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,50.

Thí sinh Nam miền Nam

27.00

Thí sinh mức 27,00 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,00.

Thí sinh Nữ miền Bắc

30.00

 

Thí sinh Nữ miền Nam

29.00

Thí sinh mức 29,00 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,00.

 3. HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ

 

a) Ngành Ngôn ngữ Anh

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

25.00

Thí sinh mức 25,00 điểm:
Điểm môn Tiếng Anh  ≥ 9,60.

Thí sinh Nam miền Nam

23.25

 

Thí sinh nữ

29.00

 

b) Ngành Ngôn ngữ Nga

 

 

 

Xét tiếng Anh

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.25

 

Thí sinh nữ

25.75

 

Xét tiếng Nga

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D02

19.50

 

Thí sinh nữ

27.50

 

c) Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

 

Xét tiếng Anh

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.75

 

Thí sinh Nam miền Nam

17.75

 

Thí sinh nữ

27.75

 

Xét tiếng Trung

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D04

23.75

 

Thí sinh nữ

27.25

 

d) Ngành Quan hệ Quốc tế

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.00

 

Thí sinh nữ

26.25

 

đ) Ngành Trinh sát Kỹ thuật

 

 

 

Nam miền Bắc

A00,
A01

25.50

 

Nam miền Nam

25.50

 

 4. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG

 

a) Ngành Biên phòng

 

 

 

Tổ hợp C00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.50

Thí sinh mức 28,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,50.

Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

27.25

 

Thí sinh Nam Quân khu 5

26.75

Thí sinh mức 26,75 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 7

25.75

Thí sinh mức 25,75 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 9

C00

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 5,50.

Tổ hợp A01

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A01

24.50

 

Thí sinh Nam Quân khu 5

23.00

 

Thí sinh Nam Quân khu 7

23.25

 

Thí sinh Nam Quân khu 9

19.00

 

b) Ngành Luật

 

 

 

Tổ hợp C00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.25

Thí sinh mức 28,25 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 8,00.

Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

27.00

Thí sinh mức 27,00 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 5

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,50.

Thí sinh Nam Quân khu 7

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,25.

Thí sinh Nam Quân khu 9

25.75

Thí sinh mức 25,75 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 7,00.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 9,00.

Tổ hợp A01

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A01

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,80.

Thí sính Nam Quân khu 5

22.75

 

Thí sinh Nam Quân khu 7

22.50

Thí sinh mức 22,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,60.

Thí sinh Nam Quân khu 9

18.50

 

 5. HỌC VIỆN HẬU CẦN

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.25

Thí sinh mức 26,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,80.

Thí sinh Nam miền Nam

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

 6. HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN

 

a) Ngành Kỹ thuật hàng không

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.75

Thí sinh mức 26,75 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,40.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,00.

Thí sinh Nam miền Nam

23.25

Thí sinh mức 23,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20

b) Ngành Chỉ huy tham mưu PK-KQ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

25.00

Thí sinh mức 25,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,40.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

Thí sinh Nam miền Nam

21.50

Thí sinh mức 21,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,00.

 7. HỌC VIỆN HẢI QUÂN

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

25.00

 

Thí sinh Nam miền Nam

22.50

Thí sinh mức 22,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,20.

 8. TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ

 

Tổ hợp C00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.00

Thí sinh mức 28,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 8,75.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 8,75.

Thí sinh Nam miền Nam

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 7,00.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 9,00.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Địa  ≥ 9,50.

Tổ hợp A00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

Thí sinh Nam miền Nam

23.00

 

Tổ hợp D01

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

20.00

 

Thí sinh Nam miền Nam

18.00

 

 9. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1

 

Thí sinh Nam

A00,
A01

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,00.

 10. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2

 

Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

A00

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,60.

Thí sinh Nam Quân khu 5

24.00

Thí sinh mức 24,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,00.

Thí sinh Nam Quân khu 7

23.25

Thí sinh mức 23,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,60.

Thí sinh Nam Quân khu 9

23.75

Thí sinh mức 23,75 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

 11. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,80.

Thí sinh Nam miền Nam

20.25

Thí sinh mức 20,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,20.

 12. TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,00

Thí sinh Nam miền Nam

22.00

Thí sinh mức 22,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 6,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 6,75.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa (tiếng Anh) ≥ 7,00.

 13. TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

24.50

Thí sinh mức 24,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

Thí sinh Nam miền Nam

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,60.

 14. TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN

 

Sĩ quan CHTM Không quân

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

22.75

Thí sinh mức 22,75 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

Thí sinh Nam miền Nam

19.25

 

 15. TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

24.50

Thí sinh mức 24,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,25.

Thí sinh Nam miền Nam

17.50

Thí sinh mức 17,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 5,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 5,50.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa  ≥ 5,75.

 16. TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

23.25

 

Thí sinh Nam miền Nam

21.75

Thí sinh mức 21,75 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,75.

 17. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÒNG HOÁ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

23.75

Thí sinh mức 23,75 điểm:
Điểm môn Hóa  ≥ 7,75.

Thí sinh Nam miền Nam

17.50

 

 18. TRƯỜNG SĨ QUAN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.25

Thí sinh mức 26,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,00.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,75.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa (tiếng Anh) ≥ 8,50.

Thí sinh Nam miền Nam

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,40.


{keywords}

Lê Huyền - Lê Văn

" alt="Công bố điểm chuẩn 2017 của 18 trường quân đội" width="90" height="59"/>

Công bố điểm chuẩn 2017 của 18 trường quân đội