Thể thao

Điểm chuẩn Trường ĐH Tôn Đức Thắng 2019 từ 22,5 đến 33

字号+ 作者:NEWS 来源:Kinh doanh 2025-03-03 18:59:26 我要评论(0)

Điểm chuẩn như sau:1.1. Chương trình tiêu chuẩn (TP.HCM)TTMã ngànhTên ngànhTổ hợp xét tuyểnMôn nhân tyson furytyson fury、、

Điểm chuẩn như sau:

1.1. Chương trình tiêu chuẩn (TP.HCM)

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Môn nhân hệ số 2,ĐiểmchuẩnTrườngĐHTônĐứcThắngtừđếtyson fury môn điều kiện

Điểm trúng tuyển

(theo thang 40)

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01; D11

Anh

33,00

2

7310630

Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)

A01; C00; C01; D01

A01, D01: Anh
C00, C01: Văn

31,00

3

7310630Q

Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch)

A01; C00; C01; D01

A01, D01: Anh
C00, C01: Văn

31,00

4

7340101

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực)

A00; A01; D01

A00: Toán
A01, D01: Anh

32,00

5

7340115

Marketing

A00; A01; D01

A00: Toán
A01, D01: Anh

32,50

6

7340101N

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn)

A00; A01; D01

A00: Toán
A01, D01: Anh

32,50

7

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00; A01; D01

A00: Toán
A01, D01: Anh

33,00

8

7340201

Tài chính - Ngân hàng

A00; A01; D01; D07

A00: Toán
A01, D01, D07: Anh

30,00

9

7340301

Kế toán

A00; A01; C01; D01

A00, C01: Toán
A01, D01: Anh

30,00

10

7380101

Luật

A00; A01; C00; D01

A00, A01: Toán
C00, D01: Văn

30,25

11

7720201

Dược học

A00; B00; D07

Hóa

30,00

12

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01; D04; D11; D55

D01, D11: Anh
D04, D55: Tiếng Trung Quốc

31,00

13

7220204A

Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh)

D01; D04; D11; D55

D01, D11: Anh
D04, D55: Tiếng

Trung Quốc

31,00

14

7420201

Công nghệ sinh học

A00; B00; D08

A00: Hóa
B00, D08: Sinh

26,75

15

7520301

Kỹ thuật hóa học

A00; B00; D07

Hóa

27,25

16

7480101

Khoa học máy tính

A00; A01; D01

Toán

30,75

17

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

A00; A01; D01

Toán

29,00

18

7480103

Kỹ thuật phần mềm

A00; A01; D01

Toán

32,00

19

7520201

Kỹ thuật điện

A00; A01; C01

Toán

25,75

20

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

A00; A01; C01

Toán

25,50

21

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A00; A01; C01

Toán

28,75

22

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00; A01; C01

Toán

27,00

23

7580101

Kiến trúc

V00; V01

Vẽ HHMT,

Vẽ HHMT ≥ 6,0

25,00

24

7210402

Thiết kế công nghiệp

H00; H01; H02

Vẽ HHMT,

Vẽ HHMT ≥ 6,00

22,50

25

7210403

Thiết kế đồ họa

H00; H01; H02

Vẽ HHMT,

Vẽ HHMT ≥ 6,0

27,00

26

7210404

Thiết kế thời trang

H00; H01; H02

Vẽ HHMT,

Vẽ HHMT ≥ 6,00

22,50

27

7580108

Thiết kế nội thất

H00; H01; H02

Vẽ HHMT,

Vẽ HHMT ≥ 6,00

22,50

28

7340408

Quan hệ lao động

A00; A01; C01; D01

A00, C01: Toán
A01, D01: Anh

24,00

29

7810301

Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)

A01; D01; T00; T01

A01, D01: Anh
T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0

26,50

30

7810302

Golf

A01; D01; T00; T01

A01, D01: Anh
T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0

24,00

31

7310301

Xã hội học

A01; C00; C01; D01

A01, D01: Anh
C00, C01: Văn

25,00

32

7760101

Công tác xã hội

A01; C00; C01; D01

A01, D01: Anh
C00, C01: Văn

23,50

33

7850201

Bảo hộ lao động

A00; B00; D07

Hóa

23,50

34

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00; B00; D07

Hóa

24,00

35

7440301

Khoa học môi trường

A00; B00; D07

Hóa

24,00

36

7460112

Toán ứng dụng

A00; A01

Toán ≥ 5,0

23,00

37

7460201

Thống kê

A00; A01

Toán ≥ 5,0

23,00

38

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

A00; A01; V00; V01

A00, A01: Toán
V00, V01: Vẽ HHMT

23,00

39

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00; A01; C01

Toán

23,00

1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện

Điểm trúng tuyển

(theo thang 40)

1

F7220201

Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

D01; D11

Anh

30,50

2

F7310630Q

Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A01; C00; C01; D01

A01, D01: Anh
C00, C01: Văn

25,25

3

F7340101

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A00; A01; D01

A00: Toán
A01, D01: Anh

28,50

4

F7340115

Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A00; A01; D01

A00: Toán
A01, D01: Anh

28,50

5

F7340101N

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A00; A01; D01

A00: Toán
A01, D01: Anh

28,25

6

F7340120

Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A00; A01; D01

A00: Toán
A01, D01: Anh

30,75

7

F7340201

Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A00; A01; D01; D07

A00: Toán
A01, D01, D07: Anh

24,75

8

F7340301

Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A00; A01; C01; D01

A00, C01: Toán
A01, D01: Anh

24,00

9

F7380101

Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A00; A01; C00; D01

A00, A01: Toán
C00, D01: Văn

24,00

10

F7420201

Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A00; B00; D08

A00: Hóa
B00, D08: Sinh

24,00

11

F7480101

Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A00; A01; D01

Toán

24,50

12

F7480103

Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A00; A01; D01

Toán

25,00

13

F7520201

Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A00; A01; C01

Toán

22,50

14

F7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A00; A01; C01

Toán

22,50

15

F7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa -Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A00; A01; C01

Toán

23,00

16

F7580201

Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

A00; A01; C01

Toán

22,50

17

F7210403

Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt

H00; H01; H02

Vẽ HHMT,

Vẽ HHMT ≥ 6,00

22,50

1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện

Điểm trúng tuyển

(theo thang 40)

1

FA7220201

Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh

D01; D11

Anh

30,50

2

FA7340115

Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh

A00; A01; D01

A00: Toán
A01, D01: Anh

24,00

3

FA7340101N

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh

A00; A01; D01

A00: Toán
A01, D01: Anh

24,00

4

FA7420201

Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh

A00; B00; D08

A00: Hóa
B00, D08: Sinh

22,50

5

FA7480101

Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh

A00; A01; D01

Toán

22,50

6

FA7480103

Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh

A00; A01; D01

Toán

22,50

7

FA7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh

A00; A01; D01

Toán

22,50

8

FA7580201

Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh

A00; A01; D01

Toán

22,50

9

FA7340301

Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh

A00; A01; C01; D01

A00, C01: Toán
A01, D01: Anh

22,50

1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở


TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện

Điểm trúng tuyển

(theo thang 40)

CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG

1

N7220201

Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang

D01; D11

Anh

23,00

2

N7340115

Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang

A00; A01; D01

A00: Toán
A01, D01: Anh

23,00

3

N7340101N

Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang

A00; A01; D01

A00: Toán
A01, D01: Anh

23,00

4

N7340301

Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang

A00; A01; C01; D01

A00, C01: Toán
A01, D01: Anh

22,50

5

N7380101

Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang

A00; A01; C00; D01

A00, A01: Toán
C00, D01: Văn

23,00

CCHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC

1

B7220201

Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc

D01; D11

Anh

23,00

2

B7340101N

Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc

A00; A01; D01

A00: Toán
A01, D01: Anh

23,00

3

B7380101

Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc

A00; A01; C00; D01

A00, A01: Toán
C00, D01: Văn

23,00

4

B7310630Q

Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch -Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc

A01; C00; C01; D01

A01, D01: Anh
C00, C01: Văn

22,50

5

B7480103

Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc

A00; A01; D01

Toán

22,50

       

 

1.本站遵循行业规范,任何转载的稿件都会明确标注作者和来源;2.本站的原创文章,请转载时务必注明文章作者和来源,不尊重原创的行为我们将追究责任;3.作者投稿可能会经我们编辑修改或补充。

相关文章
网友点评
精彩导读
{keywords}Bộ trưởng TT&TT Nguyễn Mạnh Hùng phát biểu tại Hội nghị 5G và Sự phát triển ASEAN số. Ảnh: Trọng Đạt.

 

Hội nghị đầu tiên của ASEAN về 5G là một sáng kiến Việt Nam, cũng như những sáng kiến Việt Nam khác về: ASEAN Flat Roaming, một mức cước roaming chung cho các nước ASEAN để biến ASEAN thành khu vực đầu tiên trên thế giới sẽ phẳng hoá về viễn thông; ASEAN Hub về Cybersecurity, cùng nhau chia sẻ thông tin về an toàn trên không gian mạng; Trao học bổng ICT cho các sinh viên ASEAN đến Việt Nam học tập, để tiến tới có một trường đại học ASEAN về ICT. Rồi đây, mỗi nước ASEAN sẽ nhận một số sáng kiến để thực hiện, và khi thành công sẽ chia sẻ kinh nghiệm ra các nước còn lại. Bằng cách này, sức mạnh của ASEAN sẽ tăng lên hàng chục lần. 

Ngày hôm qua, các nước ASEAN, các nước đối thoại, các chuyên gia và doanh nghiệp đã chia sẻ cả ngày về 5 chủ đề quan trọng: Chính sách của các nước ASEAN về 5G; Qui hoạch tần số cho 5G; Chiến lược phát triển mạng lưới và an ninh mạng; Các ứng dụng của 5G và các khuyến nghị về hợp tác ASEAN trong lĩnh vực 5G. Rất nhiều thông tin chuyên môn sâu đã được chia sẻ.

Ngày hôm nay, chúng ta sẽ bàn về vai trò của 5G với các ngành công nghiệp của một nền kinh tế số. Hầu hết các nước ASEAN đã tuyên bố chiến lược của mình về kinh tế số. Thái Lan thậm chí đã đổi tên Bộ ICT thành Bộ kinh tế và xã hội số, thể hiện cam kết mạnh mẽ của chính phủ về kinh tế số, đặt mục tiêu ngành công nghiệp số chiếm tới 25% GDP vào năm 2025. Gần đây nhất, Campuchia đã lần đầu tiên tổ chức diễn đàn Digital Cambodia để đẩy mạnh chuyển đổi số và hướng tới một nền kinh tế số. Chúng ta sẽ bàn về vai trò của 5G đối với kinh tế số, chính phủ số và xã hội số, về vai trò của 5G đối với Digital ASEAN. Chúng ta đều có một nhận thức chung là Kinh tế số, 5G sẽ giúp ASEAN tiếp tục là một khu vực năng động, đổi mới sáng tạo và tăng trưởng. 

Công nghệ 2G là công nghệ điện thoại thuần tuý. Công nghệ 3G là nửa điện thoại, nửa data. Công nghệ 4G là thuần tuý data, nhưng là cho người với người. Công nghệ 5G là công nghệ data, nhưng là công nghệ đầu tiên được thiết kế cho kết nối vạn vật, với một loạt tính năng mới, như độ trễ thấp, tiêu thụ nguồn nhỏ. Công nghệ 5G sẽ tạo ra một cuộc cách mạng về kết nối. 2G/3G/4G kết nối 7 tỷ người thì 5G sẽ kết nối hàng ngàn tỷ thiết bị, chuyển tải toàn bộ thế giới vật lý vào thế giới ảo, thay đổi cơ bản cuộc sống loài người khi vạn vật cất tiếng nói và giao tiếp như con người. Đây là sứ mạng của 5G, và sứ mạng ấy đặt lên vai ngành ICT của chúng ta.

5G sẽ tạo ra những thay đổi lớn: Tăng dung lượng và tốc độ cho thông tin băng rộng; tạo kết nối cho vạn vật, IoT, nhất là các kết nối đòi hỏi phản ứng thời gian thực; thay đổi căn bản nhiều ngành công nghiệp (Vertical Industries), như các ngành công nghiệp sản xuất (Smart Factories), giao thông, y tế, nông nghiệp, thành phố thông minh; tạo ra một ngành công nghiệp mới, công nghiệp sản xuất hàng ngàn tỷ thiết bị, sensors, cũng như kích hoạt đổi mới sáng tạo trong hầu hết các ngành; và cuối cùng, tạo ra sự kết nối không giới hạn cho tất cả. Mỗi nước sẽ chọn cho mình một thứ tự ưu tiên riêng để ứng dụng 5G. Nhưng xét về trung hạn và dài hạn thì tất cả chúng ta sẽ thực hiện đủ cả những ứng dụng trên của 5G.

Một sự tiếp cận được khuyến nghị cho 5G là cách tiếp cận theo các pha. Pha đầu là sự bổ sung tăng dung lượng của 5G cho 4G tại các thành phố lớn, các trung tâm thành phố, và khi đó 4G vẫn là mạng chính. Đây chính là ứng dụng nâng cao chất lượng di động băng rộng của 5G - Enhanced Mobile Broadband. Pha tiếp theo sẽ là ứng dụng IoT diện rộng - Massive IoT, và ứng dụng IoT với tính năng độ trễ thấp, độ tin cậy cao. Và cuối cùng, sẽ là sự xuất hiện của 5G trong tất cả các lĩnh vực.

Khi cuộc cách mạng số, cách mạng công nghiệp 4.0 xảy ra, khi một công nghệ mới như 5G xuất hiện thì tương lai không nằm trên đường kéo dài của quá khứ. Các nước ASEAN chúng ta có cơ hội bứt phá. Nhưng phải là một tư duy mới, không truyền thống, không tuần tự. Cả quản lý nhà nước, cả doanh nghiệp, đều cần một sự đột phá trong tư duy, trong chính sách và trong cách tiếp cận. Hội nghị về 5G của chúng ta lần này cũng là để bàn về cách tiếp cận của ASEAN. Đây là hội nghị đầu tiên và Việt Nam sẽ tiếp tục tổ chức các hội thảo tiếp theo để ASEAN chúng ta luôn đi cùng nhau, luôn chia sẻ cùng nhau.

Khi một cái mới xuất hiện thì cách học hỏi tốt nhất là cùng nhau chia sẻ. Khi chia sẻ thì một tri thức mới được sinh ra. Tri thức cũng thường được sinh ra trong những bối cảnh cụ thể. Các nước ASEAN có nhiều nét tương đồng. Về phát triển ICT lại càng có nhiều nét tương đồng hơn. Bởi vậy, chúng ta sẽ cùng phát triển hệ tri thức ICT ASEAN. Các vấn đề như khi nào triển khai 5G, triển khai ban đầu thì nên ở qui mô nào; ứng dụng đầu tiên cho 5G là gì; quy hoạch tần số cho 5G ra sao; hài hoà tần số 5G trong ASEAN thế nào; đặt giá tần số cho 5G cao hay thấp; cấp tần số theo khu vực địa lý để khuyến khích ứng dụng 5G cho các nhà máy tự động hoá, các khu công nghệ cao; các quy định về chia sẻ hạ tầng để giảm chi phí đầu tư; mối liên hệ 5G và thúc đẩy kinh tế số là gì; hệ sinh thái 5G cần phải như thế nào; 5G sẽ giúp xã hội của chúng ta thông minh hơn ra sao; vấn đề bảo mật ra sao khi có hàng tỷ thiết bị kết nối vào mạng; cơ hội gì cho chúng ta về sản xuất thiết bị, nhất là thiết bị IoT; sự đóng góp công nghệ của ASEAN cho 5G là gì....

Chưa ai đi đầu về tất cả các vấn đề nêu trên. Có những vấn đề được bàn bạc tại hội nghị này là vấn đề lần đầu tiên được nêu ra. Bằng cách bàn bạc và chia sẻ những vấn đề mới nhất giữa các nước ASEAN với các nước đối tác, với các tổ chức quốc tế, với các chuyên gia và doanh nghiệp, rồi thử nghiệm tại nước mình, học hỏi thông qua triển khai - Learning by Doing, chúng ta sẽ là những người đi đầu. ASEAN phải là những nước đi đầu, bởi vì chúng ta là khu vực năng động nhất trên thế giới.

Và cuối cùng, để tận dụng cơ hội to lớn này, các nước ASEAN phải liên kết lại với nhau trên tinh thần “cùng làm, cùng phát triển”, nhằm tạo ra một ASEAN số: Một thị trường ICT chung cho ASEAN; Một khung chính sách ICT chung cho ASEAN; Một ASEAN phẳng về roaming; Một trường đại học ICT của ASEAN; Một trung tâm đổi mới sáng tạo của ASEAN; Một trung tâm của ASEAN về an ninh không gian mạng.

Xin được trân trọng cảm ơn sự tham gia của các nước ASEAN, các nước đối tác đối thoại của ASEAN, các tổ chức quốc tế, các chuyên gia và các doanh nghiệp, đã cùng nhau đến đây, đến Hà Nội, Việt Nam, tham gia Hội nghị đầu tiên của ASEAN về 5G, để cùng nhau bàn bạc và chia sẻ những thông tin liên quan đến phát triển 5G. Tôi hy vọng và tin tưởng rằng Hội nghị này sẽ giúp chúng ta tự tin hơn trong những quyết định sắp tới của mình về công nghệ 5G.

Xin chúc Hội nghị của chúng ta thành công!

" alt="ASEAN phải là những nước đi đầu về phát triển ICT" width="90" height="59"/>

ASEAN phải là những nước đi đầu về phát triển ICT

Khách hàng ghé thăm VinFast Park Royal có thể tham quan và tìm hiểu chi tiết về các mẫu xe, khám phá nội ngoại thất, trải nghiệm các công nghệ tiên tiến, đồng thời được tư vấn, hỗ trợ bởi các chuyên gia sản phẩm VinFast. Trước mắt, VinFast Park Royal sẽ trưng bày hai mẫu xe VF 8 và VF 9, trong thời gian tới sẽ có thêm VF 6 và VF 7.

Bà Nguyễn Thị Vân Anh, Tổng Giám đốc VinFast Bắc Mỹ cho biết: “Vancouver là một trong những thị trường chính của VinFast tại Canada, hội tụ đủ các yếu tố: thành phố lớn với hạ tầng tốt, nhiều chính sách khuyến khích điện hóa, người dân ủng hộ và cởi mở với xe điện. Với sự hiện diện của cửa hàng VinFast Park Royal, chúng tôi đã chính thức thiết lập hệ thống bán lẻ và dịch vụ của mình tại ba thành phố lớn nhất Canada là Montreal, Toronto và Vancouver, sẵn sàng cho kế hoạch bàn giao xe tới khách hàng.”

VinFast Park Royal là cửa hàng VinFast Store thứ tám được mở tại Canada. Trong thời gian tới, VinFast sẽ tiếp tục kế hoạch mở rộng hệ thống cửa hàng, đồng thời kết hợp với các đối tác phân phối nhằm nhanh chóng đưa các sản phẩm VinFast tới khách hàng Canada. 781 chiếc xe VF 8 nằm trong lô 1.879 xe xuất khẩu tới Bắc Mỹ đã chính thức rời Việt Nam vào ngày 16/04 và dự kiến sẽ bắt đầu được bàn giao tới khách hàng Canada từ tháng 6.

Khách hàng có thể ghé thăm VinFast Park Royal tại địa chỉ: Trung tâm Thương mại Park Royal, 2002 Park Royal S, West Vancouver, BC V7T 2W4.

Thế Định

" alt="VinFast khai trương cửa hàng đầu tiên tại Vancouver, Canada" width="90" height="59"/>

VinFast khai trương cửa hàng đầu tiên tại Vancouver, Canada