Kinh doanh

Ý nghĩa của giấy phép lái xe hạng A, B, C, D, E, F...

字号+ 作者:NEWS 来源:Công nghệ 2025-04-02 02:16:43 我要评论(0)

Hiện tại ở Việt nam giấy phép lái xe được phân ra rất nhiều hạng. Dưới đây là thông tin chi tiết về lịch thi đấu giải quốc gia ýlịch thi đấu giải quốc gia ý、、

Hiện tại ở Việt nam giấy phép lái xe được phân ra rất nhiều hạng. Dưới đây là thông tin chi tiết về từng hạng giấy phép.

1. Về xe gắn máy,Ýnghĩacủagiấyphépláixehạlịch thi đấu giải quốc gia ý xe môtô

Có các hạng như sau:

1.1 Hạng A1 - hạng này cấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

1.2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

1.3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lối xe hạng A1.

1.4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.

{ keywords}

2. Về ô tô

2.2. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg;

c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.

2.2. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

2.3. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;

b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;

c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

2.4. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

2.5. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

2.6. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

b) Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Ngoài ra, quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng A4, B1, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 5 năm, kể từ ngày cấp.

(Theo Autodailly/TTTĐ)

1.本站遵循行业规范,任何转载的稿件都会明确标注作者和来源;2.本站的原创文章,请转载时务必注明文章作者和来源,不尊重原创的行为我们将追究责任;3.作者投稿可能会经我们编辑修改或补充。

相关文章
网友点评
精彩导读

Hoàng Đế ngày càng hấp dẫn hơn với Big update mùa hè

Có thiết kế tương tự như hai mẫu α7 và α7r, α7s sở hữu bộ xử lý hình ảnh BIONZ X hỗ trợ dải ISO từ 50 đến 102.400, hỗ trợ ISO 200 đến 409.600 cho quay phim. Nhìn chung với độ phân giải 12.2 MP, Sony đã đem đến một lựa chọn khá hợp lý dành cho những người lo ngại về độ phân giải 24,3 MP hoặc 36,4 MP. Tất nhiên họ sẽ còn được lợi thế về ISO và khả năng hỗ trợ quay phim tốt hơn. Chữ s có ý nghĩa là sensitivity (độ nhạy), trong khi r trong α7r lại là resolution (độ phân giải).

Về khả năng quay phim để lưu vào trong máy, α7s hỗ trợ chuẩn XAVC S 50 Mbps ở nhiều định dạng 60p/30p/24p, hỗ trợ slow-motion lên đến 120 fps độ phân giải 720p ở chế độ crop-mode. Tiếp đến là AVCHD 28 Mbps ở 60p/50p/60i/50i/25p/24p và MP4 tương tự như phiên bản α7 tiêu chuẩn.

Sony α7s hỗ trợ xuất nội dung 4K thông qua cổng HDMI, vi xử lý này có khả năng hỗ trợ chuẩn videođộ phân giải 4K 3.840 x 2.160 pixel theo định dạng RAW YCbCr 4:2:2 ở chất lượng 8-bit. So với Lumix GH4 thì nó vẫn thấp hơn do máy của Panasonic hỗ trợ đến 10-bit. Như vậy để thu được nội dung 4K thì người quay cần phải có thêm đầu thu nội dung với ổ nhớ lưu trữ lớn. Sản phẩm này cũng hỗ trợ khá nhiều tính năng chuyên dụng cho người dùng quay phim như chế độ ghi hình kép, Picture Profile với nhiều lựa chọn tông màu cho các đoạn phim. Thiết lập S-log2 gamma từ dòng máy quay chuyên nghiệp có thể đem đến dải tương phản động dynamic range lên đến 1.300% giúp cải thiện chi tiết vùng tối lẫn vùng sáng, nâng cao chi tiết và giảm nhiễu. Máy cũng sử dụng cấu trúc lấy nét nhận diện tương phản truyền thống (tương tự như α7r) do sản phẩm này không tập trung vào tính năng chụp ảnh nhanh.

" alt="Sony ra mắt máy ảnh Full" width="90" height="59"/>

Sony ra mắt máy ảnh Full