Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà (Ảnh: VGP/Minh Khôi).
Hai đại học quốc gia cần đánh giá hệ thống quá trình hình thành, phát triển để xây dựng đề án sắp xếp, tinh gọn bộ máy bảo đảm dân chủ, khoa học.
Phó Thủ tướng lưu ý, công tác kiện toàn, sắp xếp, tinh gọn tổ chức, bộ máy phải giúp 2 đại học quốc gia tự chủ mạnh mẽ hơn nữa trong đó, tách bạch nguồn lực Nhà nước đầu tư cho hoạt động nghiên cứu, giảng dạy, sáng tạo và đổi mới khoa học công nghệ trọng điểm của quốc gia.
Đồng thời, công tác kiện toàn cũng đẩy mạnh tự chủ đối với các đơn vị, trung tâm nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ…, theo đặt hàng của doanh nghiệp, nhu cầu của xã hội.
Được biết, hai đại học quốc gia đang chủ động rà soát, sắp xếp, tinh gọn lại các đơn vị trực thuộc, nhằm giải quyết những tồn tại, bất cập, hạn chế, tập trung vào mục tiêu phát triển, sứ mệnh đặt ra.
"Chúng tôi sẽ kết thúc hoạt động những đơn vị, đầu mối không hiệu quả; sáp nhập, bổ sung chức năng, nhiệm vụ những ban, đơn vị có chức năng trùng lặp, giao thoa", Giám đốc Đại học quốc gia TPHCM Vũ Hải Quân nói tại buổi làm việc.
Đồng tình với ý kiến của một số nhà khoa học, GS.TSKH Đào Trọng Thi, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa - Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng Quốc hội, nguyên Giám đốc Đại học quốc gia Hà Nội, cho rằng phương án sắp xếp 2 đại học quốc gia cần kế thừa những lợi thế của mô hình đại học quốc gia hơn 30 năm qua, nhất là đầu tư trọng điểm về cơ sở vật chất, đi đôi với quyền tự chủ cao…
GS.TSKH Vũ Minh Giang, Chủ tịch Hội đồng Khoa học và đào tạo, Đại học Quốc gia Hà Nội, chia sẻ việc sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của 2 đại học quốc gia phải đáp ứng sứ mệnh mới trong thời đại phát triển dựa vào tri thức, khoa học công nghệ; thực sự là nền tảng, diện mạo trí tuệ khoa học của đất nước.
"Muốn bay cao, bay xa, bay nhanh, việc tổ chức bộ máy của 2 đại học quốc gia phải chặt chẽ, tinh gọn, hiệu quả hơn nữa", GS.TSKH Vũ Minh Giang nói.
" alt=""/>Vì sao phải sắp xếp lại 2 đại học quốc gia?Được biết, sân golf Amber Hills sẽ được phát triển theo quy tắc phát triển bền vững, đồng thời tôn vinh những bản sắc địa phương, bảo tồn hệ sinh thái thiên nhiên. Thông qua việc tiếp tục tận dụng và kế thừa những lợi thế tự nhiên sẵn có như: Địa hình phân tầng không theo quy luật, các đường golf đa dạng cùng hướng gió khó đoán định…, sân golf Amber Hills tiếp tục phát huy bản sắc “sân golf thử thách nhất Việt Nam”.
Triển khai giai đoạn 2, Amber Hills sẽ được thiết kế bởi “huyền thoại golf châu Á” K.J.Choi và công ty thiết kế sân golf hàng đầu nước Mỹ Albanese & Lutzke. Lễ ký kết hợp tác thiết kế ngày 15/4 vừa qua đã khẳng định mối quan hệ hợp tác đầy triển vọng trong lộ trình đưa Amber Hills Golf & Resort trở thành sân golf mang tầm quốc tế.
Chia sẻ về quyết định hợp tác, ông Trần Anh Thắng - Chủ tịch HĐQT Amber Capital Holdings cho biết: “Nhận thức được rõ vai trò quan trọng của đơn vị tư vấn thiết kế trong sự thành bại của một sân golf, Tập đoàn Amber đã trao đổi với nhiều đối tác nổi tiếng trong và ngoài nước. Sau khi đánh giá và cân nhắc, chúng tôi quyết định đặt niềm tin vào nhà tư vấn thiết kế sân golf cao cấp K.J.Choi và Albanese & Lutzke - đơn vị thiết kế đã đồng hành cùng Amber Hills giai đoạn 1”.
Theo ông Thắng, là đơn vị tư vấn thiết kế từng hợp tác thiết kế sân Amber Hills ở giai đoạn 1, Albanese & Lutzke có nhiều lợi thế khi sở hữu kinh nghiệm thi công thực tế, quen thuộc với các đặc điểm thổ nhưỡng và tập tính của sân. Đặc biệt, sự xuất hiện của K.J.Choi với vai trò chuyên gia tư vấn thiết kế cao cấp là điểm sáng nổi bật trong lần hợp tác thứ hai này. Trong sự nghiệp golf được đánh giá là “thành công nhất châu Á” của mình, K.J.Choi đã từng giành hơn 20 cúp vô địch, bao gồm 8 chức vô địch của PGA Tour. Ông đã trực tiếp thi đấu và trải nghiệm hàng trăm sân golf trên thế giới nên nắm bắt rất rõ những yêu cầu về một sân golf lý tưởng đạt chuẩn quốc tế.
Cũng trong buổi lễ ký kết, khi đề cập đến những khó khăn và lợi thế trong việc thiết kế sân ở giai đoạn 2 - sân Rock Valley, Paul Albanese - Giám đốc điều hành Albanese & Lutzke cho rằng: “Yếu tố địa hình vừa là khó khăn nhưng cũng là lợi thế. Chúng tôi sẽ tạo nên một quần thể vừa đảm bảo được yếu tố thử thách, vừa là không gian nghỉ dưỡng tuyệt vời”.
Trong một tương lai gần, sự kết hợp của những tên tuổi nổi bật thế giới trong lĩnh vực tư vấn - thiết kế sân golf hứa hẹn sẽ tạo nên một quần thể sân golf Amber Hills đẳng cấp, đạt tiêu chuẩn quốc tế để hướng đến việc đăng cai các giải chuyên nghiệp trong và ngoài nước. Dự kiến sau khi hoàn thiện triển khai giai đoạn 2, Amber Hills Golf & Resort sẽ góp phần thúc đẩy thêm sự phát triển của phong trào golf, cũng như kinh tế chung của khu vực Bắc Giang và miền Bắc.
Khám phá thêm chi tiết tại: https://www.facebook.com/AmberHillsGolfandResort
Doãn Phong
" alt=""/>Sân golf Amber Hills giai đoạn 2 có gì đặc biệt?Đối với các ngành có nhân hệ số môn xét tuyển, Điểm trúng tuyển ngành được quy về thang điểm 30.
Đối với các ngành có độ lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp, Điểm trúng tuyển ngành là điểm trúng tuyển cao nhất của các tổ hợp vào ngành đó.
Điểm chuẩn như sau:
IV | DDF | TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ |
|
|
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | 23,63 | N1 >= 8.8;TTNV <= 2 |
2 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 16,54 | TTNV <= 3 |
3 | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | 22,54 | TTNV <= 1 |
4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 22,33 | N1 >= 7.6;TTNV <= 1 |
5 | 7220201CLC | Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao) | 20,00 | N1 >= 5.4;TTNV <= 3 |
6 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 18,13 | TTNV <= 4 |
7 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 19,28 | TTNV <= 4 |
8 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 23,34 | TTNV <= 2 |
9 | 7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao) | 22,05 | TTNV <= 1 |
10 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 22,86 | TTNV <= 1 |
11 | 7220209CLC | Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao) | 21,56 | TTNV <= 1 |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 23,58 | N1 >= 8;TTNV <= 2 |
13 | 7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao) | 22,06 | N1 >= 6.8;TTNV <= 3 |
14 | 7220214 | Ngôn ngữ Thái Lan | 20,30 | N1 >= 6;TTNV <= 2 |
15 | 7310601 | Quốc tế học | 20,25 | N1 >= 5.8;TTNV <= 5 |
16 | 7310601CLC | Quốc tế học (Chất lượng cao) | 19,39 | N1 >= 6.6;TTNV <= 5 |
17 | 7310608 | Đông Phương học | 20,89 | TTNV <= 1 |
V | DSK | TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT |
|
|
1 | 7140214 | Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp | 18,00 | TO >= 8;TTNV <= 4 |
2 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 14,15 | TO >= 5.4;TTNV <= 7 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 20,55 | TO >= 6.8;TTNV <= 1 |
4 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 16,15 | TO >= 5.2;TTNV <= 6 |
5 | 7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 14,08 | TO >= 5;TTNV <= 3 |
6 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 17,50 | TO >= 6;TTNV <= 3 |
7 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 17,65 | TO >= 6.4;TTNV <= 2 |
8 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 20,40 | TO >= 7.4;TTNV <= 4 |
9 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 14,50 | TO >= 5.6;TTNV <= 3 |
10 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 17,45 | TO >= 6.2;TTNV <= 1 |
11 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 16,25 | TO >= 6;TTNV <= 1 |
12 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 18,35 | TO >= 6.8;TTNV <= 4 |
13 | 7510402 | Công nghệ vật liệu | 14,00 | TO >= 5.2;TTNV <= 2 |
14 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 14,20 | TO >= 6.6;TTNV <= 3 |
15 | 7540102 | Kỹ thuật thực phẩm | 14,40 | TO >= 5;TTNV <= 1 |
16 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 14,05 | TO >= 6.8;TTNV <= 1 |
VI | DDP | PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM |
|
|
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 19,50 | TTNV <= 4 |
2 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 14,00 | TTNV <= 3 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 14,00 | TTNV <= 3 |
4 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 14,86 | TTNV <= 3 |
5 | 7340301 | Kế toán | 14,00 | TTNV <= 3 |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | 14,25 | TTNV <= 2 |
7 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 14,40 | TTNV <= 2 |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 14,05 | TTNV <= 2 |
9 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp) | 14,15 | TTNV <= 1 |
10 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 14,00 | TTNV <= 2 |
VII | DDV | VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT- ANH |
|
|
1 | 7340124 | Quản trị và Kinh doanh quốc tế | 17,00 | TTNV <= 3 |
2 | 7420204 | Khoa học Y sinh | 16,80 | TTNV <= 5 |
3 | 7480204 | Khoa học và Kỹ thuật máy tính | 17,30 | TTNV <= 5 |
VIII | DDY | KHOA Y DƯỢC |
|
|
1 | 7720101 | Y khoa | 23,80 | TO >= 7.8;SI >= 7.75;HO >= 7.5;TTNV <= 3 |
2 | 7720201A | Dược học (tổ hợp A00) | 22,55 | TO >= 7.8;HO >= 6.5;LI >= 8.25;TTNV <= 2 |
3 | 7720201B | Dược học (tổ hợp B00) | 22,75 | TO >= 8;SI >= 7.25;HO >= 7.25;TTNV <= 3 |
4 | 7720301 | Điều dưỡng | 18,00 | TO >= 6;SI >= 4;HO >= 5.25;TTNV <= 2 |
5 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | 23,65 | TO >= 7.4;SI >= 7.5;HO >= 8;TTNV <= 4 |
IX | DDI | KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 18,75 | TTNV <= 2 |
2 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 17,00 | TTNV <= 14 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 19,75 | TTNV <= 6 |
4 | 7480201DT | Công nghệ thông tin (Đào tạo đặc thù) | 16,15 | TTNV <= 2 |
" alt=""/>Điểm chuẩn Trường ĐH Ngoại Ngư, Sư phạm Kỹ thuật và các phân hiệu ĐH Đà Nẵng